nhan sắc tiếng trung là gì
Nhân viên xuất sắc tiếng Anh là gì. Hỏi lúc: 11 tháng trước. Trả lời: 0. Lượt xem: 742. Cà vẹt xe tiếng Trung là gì. 1 (居民)身份证 /(Jūmín) shēnfèn zhèng/ Chứng minh thư nhân dân2 户口簿 /hùkǒu bù/ Sổ hộ khẩu, sổ hộ tịch3 驾驶执照 /jiàshǐ zhízhào/ Giấy phép lái
mimpi dikasih makanan orang yang sudah meninggal. Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm nhan sắc tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ nhan sắc trong tiếng Trung và cách phát âm nhan sắc tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhan sắc tiếng Trung nghĩa là gì. nhan sắc phát âm có thể chưa chuẩn 颜色 《指显示给人看的脸色。》姿色 《妇女美好的容貌。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ nhan sắc hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung tàu hút bùn tiếng Trung là gì? cõi riêng tiếng Trung là gì? thí nghiệm lần đầu tiếng Trung là gì? bảo lãnh liên hoàn tiếng Trung là gì? áo quần lố lăng tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của nhan sắc trong tiếng Trung 颜色 《指显示给人看的脸色。》姿色 《妇女美好的容貌。》 Đây là cách dùng nhan sắc tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhan sắc tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.
Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm huỷ hoại nhan sắc tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ huỷ hoại nhan sắc trong tiếng Trung và cách phát âm huỷ hoại nhan sắc tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ huỷ hoại nhan sắc tiếng Trung nghĩa là gì. 毁容 《毁坏面容。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ huỷ hoại nhan sắc hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung đưa bóng vào rổ tiếng Trung là gì? kẹo cao su tiếng Trung là gì? bản chì tiếng Trung là gì? hở hàm ếch tiếng Trung là gì? máy chặt nan vành tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của huỷ hoại nhan sắc trong tiếng Trung 毁容 《毁坏面容。》 Đây là cách dùng huỷ hoại nhan sắc tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ huỷ hoại nhan sắc tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.
Màu sắc trong tiếng Trung là chủ đề thông dụng trong cuộc sống hằng ngày. Cho dù là bất cứ ngôn ngữ nào bạn cũng đều phải học về màu sắc, vì nó liên quan đến các vật xung quanh mình, mô tả vật, đồ dùng cho chúng ta nhận biết. Trong tiếng Trung, màu còn thể hiện ý nghĩa riêng, ý nghĩa văn hóa, miêu tả đời sống xung quanh ta một cách đa dạng, thú vị. Học nhanh 113 từ vựng chủ đề các loại màu trong tiếng Trung cùng với Tầm Nhìn Việt nhé! Xem thêm Khóa học tiếng Trung với phương pháp giảng dạy hiệu quả của giáo viên có nhiều kinh nghiệm. Nội dung chính 1. Màu sắc cơ bản trong tiếng Trung 2. Học tiếng Trung qua các mẫu câu về màu sắc 3. Ý nghĩa các màu truyền thống trong tiếng Trung Hình ảnh tất cả các màu cơ bản trong tiếng Trung Chủ đề màu sắc luôn được sử dụng hàng ngày trong tiếng Trung giao tiếp. Hãy cùng học tên màu sắc cơ bản tiếng Trung Quốc qua danh sách từ vựng về màu sắc bên dưới nhé! Xem thêm Khóa học tiếng Trung cho trẻ em. TT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 1 颜色 yánsè Màu sắc 2 红色 hóngsè Màu đỏ 3 黄色 huángsè Màu vàng 4 蓝色 lán sè Màu xanh lam 5 白色 báisè Màu trắng 6 黑色 hēisè Màu đen 7 橙色 chéngsè Màu cam 8 绿色 lǜsè Màu xanh lá 9 紫色 zǐsè Màu tím 10 灰色 huīsè Màu ghi, màu xám 11 粉红色 fěnhóngsè Màu hồng phấn 12 粉蓝色 fěn lán sè Màu xanh lợt 13 咖啡色 kāfēisè Màu café 14 红褐色 hóng hésè Màu đỏ đậm 15 金色 jīnsè Màu vàng gold 16 褐紫红色 hè zǐ hóngsè Màu đỏ bóoc đô 17 灰棕色 huī zōngsè Màu tro, màu nâu xám 18 浅蓝色 qiǎn lán sè Màu xanh da trời 19 深蓝色 shēnlán sè Màu xanh lam đậm 20 浅绿色 qiǎn lǜsè Màu xanh lá nhạt 21 深绿色 shēn lǜsè Màu xanh lá đậm 22 深紫色 shēn zǐsè Màu tím đậm 23 浅紫色 qiǎn zǐsè Màu tím nhạt 24 碧色 bì sè Màu xanh ngọc 25 彩色 cǎi sè Màu sắc 26 苍色 cāng sè Màu xanh biếc 27 沧色 cāng sè Màu xanh ngắt 28 赤色 chìsè Màu đỏ son 29 翠色 cuì sè Màu xanh biếc 30 丹色 dān sè Màu đỏ 31 栗色 lìsè Màu hạt dẻ 32 褐色 hèsè Màu nâu 33 棕色 zōngsè Màu nâu 34 天蓝色 tiānlán sè Màu xanh da trời 35 玄色 xuán sè Màu đen huyền 36 银色 yínsè Màu bạc 37 猩红色 xīnghóngsè Màu đỏ ổi 38 银红色 yín hóngsè Màu đỏ bạc 39 肉红色 ròu hóngsè Màu đỏ thịt 40 桔红色 jú hóngsè Màu cam quýt 41 血红色 xiě hóngsè Màu đỏ tươi 42 火红色 huǒ hóngsè Màu đỏ rực 43 橘红色 jú hóngsè Màu đỏ quýt 44 杏红色 xìng hóngsè Màu đỏ quả hạnh 45 牛血红色 niú xiě hóngsè Màu đỏ tiết bò 46 铜红色 tong hóngsè Màu đỏ đồng 47 枣红色 zǎo hóngsè Màu táo đỏ 48 米黄色 mǐhuángsè Màu ngà 49 金黄色 jīn huángsè Màu vàng óng 50 蜡黄色 là huángsè Màu vàng bóng 51 鹅黄色 éhuángsè Màu vàng tơ 52 姜黄色 jiāng huángsè Màu vàng nghệ 53 柠檬黄色 níngméng huángsè Màu vàng chanh 54 玛瑙红色 mǎnǎo hóngsè Màu đỏ mã não 55 黄褐色 huáng hésè Màu vàng nâu 56 鲜粉红色 xiān fěnhóngsè Màu hồng tươi 57 赭色 zhě sè Màu đỏ sẫm 58 银白色 yín báisè Màu trắng bạc 59 茶色 Chásè Màu chè 60 土黄色 tǔ huángsè Màu vàng đất 61 杏黄色 xìng huángsè Màu vàng quả hạnh 62 赤褐色 chìhésè Màu nâu đỏ 63 碧绿色 bì lǜsè Màu xanh bi 64 浅粉红色 qiǎn fěnhóngsè Màu hồng nhạt 65 靛蓝色 diànlán sè Màu chàm 66 青白色 qīng báisè Màu trắng xanh 67 青黄色 qīng huángsè Màu vàng xanh 68 青莲色 qīng lián sè Màu cánh sen 69 浅黄色 qiǎn huángsè Màu vàng nhạt 70 深黄色 shēn huángsè Màu vàng đậm 71 酱色 jiàngsè Màu tương 72 紫红色 zǐ hóngsè Màu mận chín 73 深红色 shēn hóng sè Màu mận chín 74 天青色 tiān qīngsè Màu trong xanh 75 栗褐色 lì hésè Màu nâu hạt dẻ 76 胭脂红色 yānzhī hóng sè Màu son đỏ 77 黄棕色 huáng zōngsè Màu vàng nâu 78 铜色 tóng sè Màu đồng 79 奶油白色 nǎiyóu báisè Màu trắng kem 80 墨绿色 mò lǜsè Màu xanh sẫm 81 鲜红色 xiānhóng sè Màu đỏ tươi 82 象牙黄色 xiàngyá huángsè Màu vàng ngà 83 淡紫色 dàn zǐsè Màu tím hoa cà 84 蓝紫色 lán zǐsè Xanh tím than 85 乳白色 rǔbáisè Màu trắng sữa 86 苔绿色 tái lǜsè Màu xanh rêu 87 雪白色 xuě báisè Màu trắng tuyết 88 灰白色 huībáisè Màu tro 89 桃色 táosè Màu hồng đào 90 玫瑰红色 méi gui hóng sè Màu đỏ hoa hồng 91 宝蓝色 bǎolán sè Màu lam sang 92 宝石红色 bǎoshí hóng sè Màu đỏ bảo thạch 93 深褐色 shēn hésè Màu nâu đậm 94 浅褐色 qiǎn hésè Màu nâu nhạt 95 海绿色 hǎi lǜsè Màu xanh nước biển 96 海水蓝色 hǎishuǐ lán sè Màu xanh nước biển 97 橄榄色 gǎnlǎn sè Màu quả ô-liu 98 孔雀蓝色 kǒngquè lán sè Màu xanh lông công 99 苍黄色 cāng huáng sè Màu vàng xanh 100 棕黑色 zōng hēisè Màu nâu đen 101 鼠灰色 shǔ huīsè Màu ghi lông chuột 102 嫩色 nènsè Màu nhạt 103 浅色 qiǎnsè Màu nhạt 104 深色 shēnsè Màu đậm 105 红棕色 hóng zōngsè Màu nâu đỏ 106 浅棕色 qiǎn zōngsè Màu nâu nhạt 107 深棕色 shēn zōngsè Màu nâu đậm 108 青蓝色 qīng lán sè Màu xanh lam 109 群青色 qún qīngsè Màu xanh thẫm 110 蛋黄色 dànhuáng sè Màu lòng đỏ trứng gà 111 米色 mǐsè Màu vàng nhạt CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM 2. Học tiếng Trung qua các mẫu câu về màu sắc Các mẫu câu về màu sắc rất hay được sử dụng khi miêu tả một sự vật đối tượng. Vì vậy dưới đây là những câu hội thoại cơ bản mà bạn cần phải nắm đễ dễ dàng hơn khi giao tiếp. Câu nói về màu sắc giao tiếp hay Xem ngay Từ vựng tiếng Trung cơ bản. Những mẫu câu hỏi đáp giao tiếp về màu sắc trong tiếng Trung A 你最喜欢什么颜色? Nǐ zuì xǐhuān shénme yánsè? Cậu thích màu gì nhất? B 我最喜欢黄色。 Wǒ zuì xǐhuān huáng sè. Mình thích nhất là màu vàng. A 黄色?那你喜欢深红色还是浅红色? Huángsè? Nà nǐ xǐhuān shēn huángsè háishì qiǎn huángsè? Màu vàng á? Là màu vàng đậm hay vàng nhạt? B 我喜欢深黄色。你呢? Wǒ xǐhuān shēn huángsè. Nǐ ne? Mình thích màu vàng sẫm, còn cậu thì sao? A 我嘛,我喜欢绿色,看起来很舒服。 Wǒ ma, wǒ xǐhuān lǜsè, kàn qǐlái hěn shūfu. Tớ ấy à? Tớ thích nhất là màu xanh lá, nhìn vào rất thoải mái. B 我也觉得穿上绿色的衣服又好看又舒服啊,很显白。 Wǒ yě juédé chuān shàng lǜsè de yīfú yòu hǎokàn yòu shūfú, hěn xiǎn bái. Tớ cũng thấy là mặc màu xanh lá vừa đẹp lại vừa thoải mái, rất tôn da. A 真的吗?谢谢你! Zhēn de ma? Xièxiè nǐ! Thật sao? Cảm ơn cậu nhé! Tìm hiểu ngay Các bước học tiếng Trung sơ cấp cho người mới. Mẫu câu hay về màu sắc để luyện tiếng Trung 樱桃是什么颜色的? 红色。 Yīngtáo shì shénme yánsè de? Hóngsè. Quả anh đào có màu gì? Màu đỏ. 你习惯煮糙米还是白米? Nǐ xíguàn zhǔ cāomǐ háishi báimǐ ? Bạn nấu cơm bằng gạo nâu hay gạo trắng? 黑白电视机已经过时了。 Hēibáidiànshìjī yǐjīng guòshí le. TV màn hình trắng đen giờ đã lỗi thời. 秋天树叶变成橘黄色。 Qiūtiān shùyè biànchéng júhuángsè. Lá đổi sang màu vàng và màu cam khi vào mùa thu. 那辆蓝色自行车多少钱? Nà liàng lánsè zìxíngchē duōshǎo qián ? Chiếc xe đạp màu xanh đó giá bao nhiêu? 帮我拿起那些粉红色的笔。 Bāng wǒ ná qǐ nàxiē fěnhóng sè de bǐ. Lấy giúp tôi những cây bút màu hồng kia với. 此地青山掩映,苍翠欲滴。 Cǐdì qīngshān yǎnyìng,cāngcuì yùdī. Khu vực này có rất nhiều ngọn núi xanh bát ngát, bạn có thể thấy khắp nơi đều là một màu xanh. 那辆红色赛车一路领先。 Nàliàng hóngsè sàichē yílùlǐngxiān. Chiếc xe màu đỏ đang dẫn đầu đường đua. 这件衬衫褪色了 Zhè jiàn chènshān tuìshǎile Chiếc áo này đã bị phai màu. Bên cạnh việc học từ vựng, mẫu câu theo chủ đề, người mới bắt đầu học tiếng Trung cũng nên lưu ý học kĩ về phát âm tiếng Trung bởi vì hệ thống phát âm tiếng Trung cực kì phức tạp. Chính vì thế, đừng quá mải mê đầu tư học từ vựng mà quên rèn luyện khả năng phát âm giao tiếp từ các mẫu câu hội thoại bạn nhé! 3. Ý nghĩa các màu truyền thống trong tiếng Trung Màu sắc trong tiếng Trung Trong thời kỳ của Hoàng đế khoảng năm nghìn năm trước Công nguyên, việc thờ cúng đơn sắc đã được lựa chọn. Sau Hoàng đế, trải qua các đời Thương, Đường, Chu, Tần, các Hoàng đế đã chọn màu sắc theo thuyết “Âm dương, ngũ hành” Thứ tự của ngũ hành là hỏa, thủy, mộc, kim và thổ, tương ứng với đỏ, đen, xanh, trắng và vàng. Người Trung Hoa xưa cho rằng ngũ hành là năm yếu tố sinh ra nguồn gốc của vạn vật trong tự nhiên, nguồn gốc của vạn vật là như vậy và màu sắc cũng không ngoại lệ. Những màu sắc truyền thống của Trung Quốc này thực sự đặc biệt, nhưng điều khiến ta ngạc nhiên hơn là người xưa đặt tên cho những màu sắc này, chúng thực sự rất đẹp, trang nhã và tinh tế! Nó tinh tế đến nỗi khi tôi lần đầu tiên nhìn thấy những cái tên này, tôi không thể nghĩ ra chúng có màu gì. 月白(Màu trắng Trăng) Nhiều người khi nghe thấy màu trắng Trăng phản ứng đầu tiên nghĩ rằng nó có màu trắng, nhưng thực tế không phải vậy. Người xưa tin rằng màu của mặt Trăng không phải là màu trắng tinh mà có một chút màu xanh lam, tùy vào các thời kỳ khác nhau mà ta nhìn thấy các sắc thái khác nhau. Do đó, màu trắng Trăng thực sự là màu xanh lam nhạt, về cơ bản là giữa màu xanh lam nhạt và xanh lam vừa. 白草霜(Màu bạch thảo sương) Cái tên bạch thảo sương thoạt nghe khiến người ta liên tưởng đến màu trắng từ sương giá hay màu xanh của cỏ, nhưng thực tế không phải vậy. Bạch thảo sương thực chất có màu xám. Theo cuốn “Compendium of Materia Medica”, sương muối Bạch Thảo thực chất là một lớp khói và mực mềm như sương và được lưu lại dưới đáy nồi hoặc ống khói sau khi đốt cháy hàng trăm ngọn cỏ, nên được gọi là sương muối Bạch Thảo và được sử dụng làm thuốc. 竹月(Màu trúc nguyệt) Màu trúc nguyệt là máu sắc của ánh trăng trong rừng trúc, màu này diễn tả sự lạnh lẽo của ánh trăng trong rừng trúc vào ban đêm. 毛月 Mao nguyệt Mao nguyệt ám chỉ mặt trăng đầy lông lá? Mao nguyệt thật ra không liên quan gì đến mặt trăng, nhưng liên quan đến bầu trời. Màu mao nguyệt là màu của bầu trời, có màu xanh lam. 青莲 Màu thanh liên Không phải là màu lục lam, mà là màu tím, nó không phải là màu tím nhạt, cũng không phải màu tím đậm, mà là màu tím xanh. 雪青 Hoa cà Hoa cà không phải màu trắng cũng không phải màu lục lam mà có màu tím nhạt. 雪青 Lục lam Lục lam là màu xanh lam. 霁色 Màu Tễ Tễ ám chỉ thời tiết trong trẻo sau cơn mưa. Màu tễ là màu xanh lam, là màu của bầu trời sau cơn mưa trong vắt. 秋香 Thu hương Thu hương là màu vàng sẫm. 天水碧 Màu thiên thủy bích Thiên thủy bích, như tên cho thấy, là hai màu lục lam nhạt. Tên đến từ Lý Dục, hoàng hậu của triều đại Nam Đường. Màu xanh ngọc rất phổ biến vào thời Nam Đường, các phi tần trong cung điện cũng thích mặc quần áo xanh ngọc và tự mình nhuộm chúng. Một lần khi đang nhuộm, nàng để lụa chưa nhuộm bên ngoài và phơi qua đêm. Đây vốn là một sự nhầm lẫn, nhưng do sương đọng trên lụa nên đã biến đổi và nhuộm một màu xanh rất tươi. 木乃伊棕 Màu mộc nãi y tông Thời xa xưa, xác ướp không chỉ được dùng làm thuốc mà còn được dùng để tạo màu. Từ thế kỷ 16 đến thế kỷ 17, người ta phát triển màu nâu thông qua nhựa đường trắng, nhựa cây, và các xác ướp Ai Cập nghiền nát xác ướp người hoặc mèo. Loại bột màu này đã phổ biến từ thế kỷ 16 đến thế kỷ 19. Nhưng sau năm 1964, do lượng xác ướp dần dần thiếu hụt, việc sản xuất chất màu này đã ngừng lại. 皇家紫 Màu tím hoàng gia Được làm từ thuốc nhuộm Murex thối và tro gỗ ngâm trong nước tiểu thối. Cleopatra rất thích màu này và yêu cầu nhân viên của mình nhuộm ghế sofa và các loại vải bằng màu này. Vào năm 48 trước Công nguyên, Hoàng đế Caesar đến Ai Cập và bị ám ảnh bởi màu này, và chỉ định nó là màu dành riêng cho hoàng gia La Mã. Các vị vua Byzantine đã làm cho cung điện có màu tím. 印度黄 Màu vàng Ấn Độ Màu vàng Ấn Độ, như cái tên màu này nguồn gốc từ Ấn Độ. Màu này có nguồn gốc từ nước tiểu của bò. Những con bò này chỉ được cho ăn lá xoài và nước, vì bò không tiêu hóa được lá xoài nên nước tiểu sẽ chứa mật, sau khi bốc hơi và lọc sẽ thu được màu vàng Ấn Độ. Nhưng vì những con bò này chỉ ăn lá xoài và gây ra tình trạng suy dinh dưỡng trầm trọng nên vào thế kỷ 19, chính phủ Ấn Độ đã cấm tập tục này. 胭脂红 Yên chi hồng Yên chi hồng là màu đỏ đậm của son. Màu sắc đẹp đẽ của cái tên bắt nguồn từ những ký sinh trùng trên cây xương rồng. Loài sâu này có nguồn gốc từ Trung và Nam Mỹ, được người Ấn Độ cổ đại sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày như làm đồ trang điểm, nhuộm thức ăn… Sau đó nó được lan truyền sang Trung Quốc. 群青 Quần thanh Nếu bạn hỏi màu đắt nhất trong lịch sử là gì? Câu trả lời phải là xanh lam và xanh lá cây, bởi vì nguồn gốc của hai sắc tố này là đá quý tự nhiên tinh khiết. Màu xanh lam hay quần thanh, đến từ một loại đá quý được gọi là “Thạch Thanh Kim”; màu xanh lá cây đến từ “Thạch Khổng Tước”. Trên là những chủ đề về màu sắc trong tiếng Trung, cho những bạn du học, sinh viên, những bạn cần trau dồi kiến thức tiếng Trung, học tiếng Trung cùng Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt You Can. Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt. Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung giáo trình từ cơ bản đến nâng cao cho học viên. Elizabeth Ngo Ngô Thị Lấm Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.
Bạn có nghĩ việc biết được tên các màu và ý nghĩa của chúng trong tiếng Trung là quan trọng không?Ngày hôm nọ khi đang đi tàu, tôi đã nghía qua vai của một người đàn ông Trung Quốc đang kiểm tra bảng giá chứng khoán mới nhất bằng điện thoại của đang xem Tử sắc là màu gìThật đáng sợ, mọi mã chứng khoán đều đỏ lòm!Vậy là tôi đã hỏi anh ta “gǔshì bēngkuìle ma?” 股市是否崩溃? Thị trường chứng khoán đang giảm sâu à?Anh ta quay lại cười “hóngsè hěn hǎo” 红色很好.“Đỏ là tốt.” – Lời một người đi tàu vô sắc trong tiếng Trung và ý nghĩa của chúngMột cách để gây ấn tượng với các đồng nghiệp người Trung Quốc của bạn là cho họ thấy sự hiểu biết của bạn về các màu sắc và ý nghĩa của chúng trong tiếng Trung. Hơn nữa, khi mua quà cho người yêu người Trung Quốc của bạn, sẽ tốt hơn nếu bạn biết những màu may mắn và màu xui xẻo trong tiếng ta hãy cùng xem qua một lượt các màu này nhéMàu Đen trong tiếng TrungMàu Trắng trong tiếng TrungMàu Đỏ trong tiếng TrungMàu Hồng trong tiếng TrungMàu Xanh lá trong tiếng TrungMàu Vàng trong tiếng TrungMàu Xanh dương trong tiếng TrungMàu Tím trong tiếng TrungMàu Xám trong tiếng TrungMàu Đen trong tiếng Trung – 黑色/hēi sè/hắc sắcMàu Đen trong tiếng TrungMàu Đen trong tiếng Trung đại diện cho Thuỷ – Nước. Người Trung Hoa cổ đại coi màu Đen là vua của màu sắc. Ngày nay, văn hoá Trung Quốc lại gắn màu này với ma quỷ và sự đau buồn. Nó đại diện cho vận xui và không được phép mặc tới các sự kiện quan trọng như đám cưới hoặc đám tiếng Trung của màu Đen là hei/hắc’ có nghĩa là xui xẻo, bất thường và phạm lẽ bạn không nên mặc cái áo thun màu Đen rất ngầu đó trong buổi hẹn đầu tiên với một người Trung Trắng trong tiếng Trung – 白色/bái sè/bạch sắcMàu Trắng trong tiếng TrungĐây là điều bạn chắc chắn nên biết khi đến tham dự một đám tang của người Trung Quốc. Hãy mặc Màu Trắng! Màu Trắng là màu của sự tang tóc và khiến người ta liên tưởng đến Cái Trắng trong tiếng Trung cũng được gắn với Kim – Kim loại, đại diện cho sự tươi sáng, trong trắng và sự viên khi bạn đọc tiếp, tại sao lại không thử học cách nói tất cả các màu này qua series LÀM SAO mới nhất của chúng tôi trên YouTube nhỉ?Màu Đỏ trong tiếng Trung – 红色/hóng sè/hồng sắcMàu Đỏ trong tiếng TrungKhông có gì đáng ngạc nghiên khi màu Đỏ đại diện cho Hoả – Lửa. Nó là biểu tượng của may mắn và niềm vui. Bạn sẽ thấy màu Đỏ ở khắp mọi nơi trong Tết Nguyên Đán ở Trung ý Đừng bao giờ viết tên người bằng mực Đỏ!Vào thời cổ đại, tên của tử tù được viết bằng máu gà, sau này dần được đổi thành mực số người dùng mực Đỏ để viết thư chia tay, nguyền rủa một ai đó phải chết, hoặc nhắn tin về một người thân hoặc bạn bè vừa mới mất. Vậy nên khi viết thư tình, bạn chỉ nên dùng mực Đen hoặc Xanh thôi nhé!Màu Hồng trong tiếng Trung – 粉色/fěn sè/phấn sắcMàu Hồng trong tiếng TrungMàu Hồng được xem là một sắc của màu Đỏ. Vì vậy nó cũng mang nghĩa tương tự là may mắn và vui thật hài hước Trong cộng đồng người Trung Quốc, vào ngày lễ hoặc những dịp đặc biệt, mọi người sẽ trao nhau Hồng bao bao lì xì. Màu Đỏ của bao lì xì tượng trưng cho sự may mắn và là một biểu tượng trừ Xanh lá trong tiếng Trung – 绿色/lǜ sè/lục sắcMàu Xanh lá trong tiếng TrungBạn có bán mũ màu Xanh lá không?Nếu bạn muốn thâm nhập vào thị trường Trung Quốc, tôi có tin xấu cho bạn đây. Bắt đầu từ thời nhà Nguyên 1279-1368, mọi thành viên gia đình của một người làm gái sẽ phải đội mũ màu Xanh nay, nếu bạn thấy một ai đó đội mũ màu Xanh, đó là dấu hiệu người này muốn báo cho bạn là bạn đời của họ đã ngoại trừ quy tắc mũ Xanh kỳ cục này, màu Xanh lá trong tiếng Trung còn có nghĩa là sự sạch sẽ, không bị ô uế và được dùng cho các sản phẩm hữu Vàng trong tiếng Trung – 黄色/huáng sè/hoàng sắcMàu Vàng trong tiếng TrungMàu Vàng trong tiếng Trung đại diện cho nguyên tố Thổ – Vàng đại diện cho sự trung dung và may mắn, nên bạn sẽ thường thấy màu này được dùng bên cạnh màu Vàng trong truyền thống của Trung Quốc đại diện cho quyền lực, hoàng gia và sự phồn vinh. Trong Hoàng gia ở Trung Quốc, màu Vàng là màu của Hoàng ý! Ngày nay, màu Vàng tượng trưng cho các ấn phẩm khiêu dâm ở Trung cố dùng càng ít màu Vàng càng tốt trong các ấn phẩm nếu bạn không muốn thu hút nhầm đối tượng độc giả cho các bài báo của Xanh dương trong tiếng Trung – 蓝色/lán sè/lam sắc Màu Xanh dương trong tiếng TrungMặc dù người Trung Quốc có thể không có ấn tượng quá tốt với Phô mai xanh xem trong video bên dướiMàu Xanh dương trong tiếng Trung đại diện cho sự hồi phục, niềm tin và sự bình trêu thay, chúng tôi đã hoàn toàn mất niềm tin vào các giáo viên Hán ngữ của mình sau khi cho họ thử Phô mai Xanh dương ở Trung Quốc đại diện cho Mộc – cây cối/gỗ và cũng là biểu tượng của mùa xuân, sự vĩnh cửu và sự tiến Tím trong tiếng Trung – 紫色/zǐ sè/tử sắcMàu Tím trong tiếng TrungMàu Tím trong văn hoá Trung Hoa cổ đại đại diện cho sự linh thiêng và bất điều này vẫn đúng cho đến ngày nay màu Tím trong tiếng Trung thường được liên tưởng tới tình yêu hoặc sự lãng mạn, đặc biệt là với thế hệ Xám trong tiếng Trung – 灰色/huī sè/khôi sắcMàu Xám trong tiếng TrungMàu Xám trong tiếng Trung đại diện cho sự khiêm tốn và khiêm thời cổ đại, người thường sẽ mặc đồ Xám và sống trong những căn nhà màu nay, màu Xám trong tiếng Trung có thể được dùng để miêu tả một thứ gì đó đen tối, đã bị ô uế hoặc đại diện cho thời tiết hoặc tâm trạng u màu của Olympics trong tiếng TrungMàu Vàng kim trong tiếng TrungMàu Bạc trong tiếng TrungMàu Đồng trong tiếng TrungMàu Vàng kim trong tiếng Trung – 金色/jīn sè/kim sắcMàu Vàng kim trong tiếng TrungMàu Vàng kim là màu truyền thống của sự phồn vinh và vận may ở Trung sẽ thường thấy màu này được dùng bên cạnh màu Đỏ trong những dịp đặc biệt và quà tặng. Màu Vàng hay Vàng kim trong truyền thống được coi là màu đẹp nhất trong văn hoá Trung Vàng kim cũng đại diện cho sự thoát tục nên cũng thường được sử dụng trong các đền chùa Phật Vàng kim cũng là sắc màu của chiến thắng cho những vận động viên Olympic!Màu Bạc trong tiếng Trung – 银色/yín sè/ngân sắcMàu Bạc trong tiếng TrungMàu Bạc thường được coi là trong các ánh của màu Trắng. Nó tượng trưng cho sự thuần khiết và của tiếng Trung của màu này có nghĩa đen là “màu” 色 “bạc” 银. Màu Bạc đại diện cho giải Nhì trong cuộc thi Đồng trong tiếng Trung – – 古铜色/gǔ tóng sè/cổ đồng sắcMàu Đồng trong tiếng TrungTương tự như trong tiếng Anh, tên tiếng Trung của màu Đồng cũng được lấy từ tên của kim loại có màu tiếng Trung, nghĩa đen của màu Đồng là “màu” 色 “kim loại” 铜 “cổ” các bảo tàng ở khắp Trung Quốc, bạn có thể tìm thấy vô vàn những công cụ, bình và các loại cổ vật Trung Hoa khác được làm từ kim loại Đồng tượng trưng cho giải Ba trong cuộc thi màu phức tạp hơn trong tiếng TrungNếu vậy, có thể bạn sẽ muốn học thêm một vài từ nữa để chỉ những màu sắc phức tạp hơn trong tiếng Trung. Tất nhiên là sẽ có hẳn một ca-ta-lô màu để bạn xem qua, nhưng đây là một vài gợi ý đầu tiên để bạn bắt đầu hành trình cầu vồng của mìnhMàu Xanh da trời trong tiếng TrungMàu nhuỵ Hoa nghệ Tây trong tiếng TrungMàu Xanh ngọc lam trong tiếng TrungMàu Đỏ anh đào trong tiếng TrungMàu Hạt dẻ trong tiếng TrungMàu hoa Tử đinh hương trong tiếng TrungMàu Vỏ nâu trong tiếng TrungMàu Chàm trong tiếng TrungMàu Be trong tiếng TrungMàu hoa Vi-ô-lét trong tiếng TrungMuốn tìm hiểu thêm về LTL?Học tiếng Trung và trải nghiệm Trung Quốc cùng Trường Hán Ngữ LTL qua các chương trình dành cho học sinh dưới 18 tuổi sau Trại hè, Trường học hè và Tham quan Trung Quốc theo bạn muốn nhận được những tin tức mới nhất từ Trường Hán Ngữ LTL, tại sao không gia nhập danh sách nhận email từ chúng tôi nhỉ? Chúng tôi sẽ gửi cho bạn rất nhiều thông tin hữu ích về việc học tiếng Trung, những ứng dụng học ngôn ngữ có ích và cập nhật về mọi thứ đang diễn ra ở các trường LTL của chúng tôi! Đăng ký bên dưới và trở thành một phần của cộng đồng đang lớn mạnh của chúng tôi nhé!
Xem tướng qua đường nhân trung. Cụm từ không con quá xa lạ nhưng không phải ai cũng thực sự hiểu về nó. Cùng Hành Trình Trầm Hương tìm hiểu chi tiết về nhân trung là gì qua bài viết dưới đây nhé! NỘI DUNG BÀI VIẾTI. Nhân trung là gì?II. Các loại hình dáng nhân trung và ý nghĩa của từng Nhân trung là gì? Nhân trung rộng, dài và sâu có ý nghĩa gì? Nhân trung ngắn, nông, Nhân trung là gì? Nhân trung sâu, gần mũi, hẹp & rộng dần về môi mang ý nghĩa gì? Nhân trung có sẹo và nốt ruồi nằm Nhân trung là gì? Nhân trung có lông là ý nghĩ gì?III. Cách nhận biết nhân trung đẹp hay Nhân trung đẹp là như thế nào? Nhân trung xấu là như thế nào? Nhân trung hay còn gọi là đường nhân trung được hiểu là vị trí rãnh lõm từ môi đến mũi. Một số tên gọi khác của nó như Thọ Đỉnh, Từ Đỉnh. Trong phong thủy hay nhân tướng học, đường nhân trung có thể là căn cứ để phỏng đoán về tính cách, sức khỏe, tài vận và tuổi thọ của một người. Ở phụ nữ còn đặc biệt hơn khi đường nhân trung có thể dự đoán về khả năng sinh nở. Ngoài ra, không chỉ trong nhân tướng học mà nhân trung trong y học đường được coi là huyệt nhân. Dùng trong những trường hợp cấp cứu, hô hấp người bất tỉnh với tác dụng trong việc định thần chí. Theo quan niệm từ xa xưa thì những người có đường nhân trung dài, sâu thường khỏe mạnh, sức sống mãnh liệt nên ít gặp ốm đau bệnh tật. Nhân trung là gì? Những công dụng trên cũng là lý do thôi thúc người ta phải tìm hiểu nhân trung là gì và tác dụng của nó. Vậy có những hình dáng nhân trung nào? Hãy tiếp tục tìm hiểu cùng Hành Trình Trầm Hương nhé! >> Bạn có biết rằng vòng tay trầm hương là vật phẩm phong thủy có thể giúp bạn đạt được thành công trong công việc? Tìm hiểu thêm với bài viết về công dụng của trầm hương và giải đáp thắc mắc có nên đeo vòng trầm hương khi ngủ để biết thêm chi tiết! II. Các loại hình dáng nhân trung và ý nghĩa của từng loại Mỗi hình dáng nhân trung khác nhau sẽ mang mỗi ý nghĩa khác nhau. Sau khi biết nhân trung là gì bạn có định hình được mình đang sở hữu loại nhân trung nào không? Cùng chia sẻ dưới đây nhé! Nhân trung là gì? Nhân trung rộng, dài và sâu có ý nghĩa gì? Nhân trung dài, sâu thường là những người có tâm địa lương thiện, nhiệt tình và rất sẵn sàng giúp đỡ những người xung quanh. tính cách của những người này thường rất hòa nhã, dễ tiếp xúc. Ngoài ra, họ còn thể hiện cho ý chí kiến trì, nhẫn nại không chùn bước trước những khó khăn trong công việc hoặc cuộc sống. Biết đứng dậy khi vấp ngã, có chí cầu tiến. Đây cũng là điều giúp con đường sự nghiệp của họ không sớm thì muộn sẽ thành công, gặt hái được nhiều thành tích. Với nam giới khi có đường nhân trung loại này thường có ham muốn tình dục khá cao. Ngược lại, phụ nữ có đường nhân trung dài, sâu thường lợi về đường con cái; cuộc sống gia đình hạnh phúc. Nhân trung ngắn, nông, hẹp Ngược với những người có đường nhân trung dài, sâu, rộng; những người có đường nhân trung ngắn, hẹp và nông sức khỏe thường không được tốt. Gặp khá nhiều khó khăn trong cuộc sống. Những người này thường ít nói, ít giao tiếp với những người lạ. Tính cách e dè và có xu hướng sống khép kín. Với những người có nhân trung nông, hẹp, ngắn họ không quá coi trọng tiền bạc. Do đó họ thường không quá đặt nặng vấn đề phải kiếm được nhiều tiền cũng như không bắt mình phải cố gắng hết sức. Họ thích bình yên, có xu hướng hài lòng với cuộc sống hiện tại. Chỉ mong một công việc ổn định, không mưu cầu quá nhiều. Nhân trung ngắn mang ý nghĩa gì? >> Sống nhân văn và luôn giữ được tâm tính tốt trước mọi sự việc trong cuộc sống cũng là chìa khóa để biến cuộc đời thuận lợi hơn. Tìm hiểu chi tiết về vấn đề trong bài viết sau đây. Nhân trung là gì? Nhân trung sâu, gần mũi, hẹp & rộng dần về môi mang ý nghĩa gì? Nhân trung là gì? Nhân trung sâu có ý nghĩa gì? Theo nhân tướng học, đường nhân trung sâu thường là những người có cuộc sống vô lo vô nghĩ. Họ thoải mái trong nhiều vấn đề dù là trong công việc hay tình yêu. Sự nghiệp rất rộng mở, dễ thành công ặc biệt là ở độ tuổi trung niên trở đi. Ngoài ra, hậu vận cũng những người này sẽ an nhàn, con đàn cháu đống; cuộc sống hạnh phúc. Nhân trung có sẹo và nốt ruồi nằm giữa Những người có nốt ruồi hoặc sẹo nằm giữa đường nhân trung thường là những người không có số hưởng. Vận may không nhiều, tiền tài khó kiếm. Thậm chí có thể phải vay nhờ người khác. Tuy nhiên, họ lại là những người luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác lúc khó khăn. Bởi vậy, những người có hình dáng nhân trung như trên thường rất được lòng người khác. Mối quan hệ xã hội rất tốt Nhân trung có nốt rùi nằm giữa mang ý nghĩa gì? >> Bạn có biết việc duy trì niềm tin vào những việc mình làm cũng là cách để rèn luyện bản thân trở thành người tốt. Xem thêm bài viết của chúng tôi để biết thêm chi tiết! Nhân trung là gì? Nhân trung có lông là ý nghĩ gì? Nhân trung có lông thường là những người rất may mắn. Đường công danh sự nghiệp vô cùng suôn sẻ, thuận lợi và theo ý mình. Tiền tài rủng rỉnh. Tuy nhiên vì không biết cách tiết kiệm nên những người có nhân trung như trên mặc dù tiền kiếm được rất nhiều nhưng rất hay rơi vào cảnh “viêm màng túi”. Khắc phục được nhược điểm này thì cuộc sống sẽ màu hồng hơn, khá giả hơn.. III. Cách nhận biết nhân trung đẹp hay xấu Nhân trung đẹp là như thế nào? Nhân trung màu hơi tím thường sẽ kiếm được một khoản tiền bất ngờ Nhân trung màu vàng có thể sinh quý tử trong thời gian tới Nhân trung có nốt ruồi đen thường những người này có thể nhận con nuôi. Lúc mất cũng sẽ rất nhẹ nhàng, tránh được bệnh tật Nhân trung có nốt ruồi nếu là nam thường sẽ lấy vợ sớm Phụ nữ với đường nhân trung có 2 nốt ruồi đen có thể sẽ mang song thai Đường nhân trung rõ ràng thường là những người có tính cách chính trực, ngay thẳng và nghiêm túc trong công việc. Những người có đường nhân trung sâu, rộng và cao ở giữa về già thường sẽ được con cái chăm sóc, phụng dưỡng. Nhân trung xấu là như thế nào? Nhân trung nông thường dễ mất tiền Nhân trung bị lệch thường là người có nhiều ham muốn, nhục dục Nhân trung có nếp nhăn nằm ngang thường là những người có tính cách thất thường; hay thay đổi. Những người này chỉ nên kết bạn xã giao, không nên quá thân thiết Những người có đường nhân trung bằng phẳng và rộng có thể không tốt lắm về con cái Nhân trung có sắc xanh pha lẫn trắng có thể là những người phải sống cảnh xa gia đình. Nhân trung không rõ ràng là những người có thể gặp khó khăn trong chuyện con cái và thường vướng vào những thị phi trong cuộc sống Đường nhân trung có sắc đen thường là những người có cuộc sống vất vả >> Bạn có biết ý nghĩa của nụ cười đối với cuộc sống còn hơn “mười thang thuốc bổ” hay chưa? Xem ngay bài viết về 4 ý nghĩa của nụ cười và cách cười tự nhiên để biết được những thông tin thú vị.
nhan sắc tiếng trung là gì